E-PLUS
E-PLUS
E-PLUS
E-PLUS

E-PLUS

E-PLUS: là keo cấy thép hoá chất gốc EPOXY cường độ cao, chịu tải trọng cao. Dùng để neo cấy thép chờ, bulông vào bêtông…


E-PLUS: là keo cấy thép hoá chất gốc EPOXY cường độ cao, chịu tải trọng cao. Dùng để neo cấy thép chờ, bulông vào bêtông và đá tự nhiên hoặc lắp đặt liên kết neo dưới nước. Thích hợp cho cả bê tông bị nứt và không bị nứt, bao gồm cả việc sử dụng cấu trúc ở các khu vực địa chấn cao (trình độ C2 Châu Âu, cao nhất, với các thanh ren tiêu chuẩn); đủ điều kiện cho các thanh cốt thép được lắp đặt sau trong môi trường địa chấn. Nhiệt độ sử dụng (sau khi thi công và khô) lên đến 80°C. Xét về ứng dụng, đây là sản phẩm đóng rắn chậm, rất phù hợp khi làm việc ở nhiệt độ cao, đồng thời có thời gian gia tải ngắn đối với chủng loại sản phẩm của mình. Được cấp 02 dấu CE – ETA (The european Technical Assessment – Chứng nhận thẩm định kỹ thuật Châu Âu) và chịu được hoạt động địa chấn C2 – ETA

  • Dung tích: 585ml – 385ml
  • Chuyên dùng khoan cấy thép và neo bulong
  • Xuất xứ: Italia
  • Lắp đặt lỗ khô, ẩm ướt và ngập nước
  • E-PLUS của chúng tôi là sản phẩm mới được cải tiến hơn sản phẩm cũ EPOXY-21
  • Phạm vi rộng hơn của thanh ren để ứng dụng trong bê tông bị nứt (M12-M30) và trong địa chấn (M12-M24)
  • Cố định cốt thép (TR029) chứng nhận ETA (Đánh giá Kỹ thuật Châu Âu), (8-32 mm).
  • Chứng nhận địa chấn cho các thanh cốt thép sau lắp đặt 8-32 mm .
  • Giảm khoảng cách và khoảng cách hàng rào.
  • Thời gian đông cứng hoàn toàn so với EPOXY-21 giảm 29% ở 40°C (5h so với 7h) và 58% ở 30 độ (5h so với 12h). Phù hợp với thời tiết khí hậu nhiệt đới tiết kiệm thời gian thi công
  • Thời gian mô-men xoắn thậm chí còn ngắn hơn trong trường hợp trọng lượng nhẹ.
  • Kiểm tra khả năng chống cháy (chứng nhận R240 cho thép cây).
  • Tuổi thọ lên đến 100 năm.
  • Hiệu suất +40% (sản phẩm EPOXY21) đối với bê tông không nứt.
  • +100% hiệu suất trong các ứng dụng địa chấn C2 của EPOXY-21
  • Có thể sử dụng động cơ khoan lõi cho thanh ren (ngoài thanh cốt thép).
  • Chai dung tích 585 ml có thể được sử dụng với súng Hilti HDM500, có nắp đậy tái sử dụng được (trong trường hợp chưa sử dụng hết).
  • Đồng thời khoan và làm sạch lỗ bằng cách sử dụng mũi khoan đặc biệt SDS-HDB (kết nối với máy hút bụi).
  • Sản phẩm không chất độc hại, không gây ô nhiễm môi trường, có thể sử dụng trong nhà.

Bước 1: Chuẩn bị dụng cụ thi công

  • Máy thổi bụi
  • Hoá chất cấy thép Bossong BCR E-PLUS
  • Súng bắn keo chuyên dụng của sản phẩm
  • Vòi bơm keo (đi kèm với sản phẩm keo cấy thép)
  • Máy khoan

Bước 2: Tiến hành khoan lỗ

Khoan tạo lỗ với đường kính và độ sâu lỗ khoan theo bảng sau:

STT Đường kính thép Đường kính lỗ khoan Chiều sâu lỗ khoan
01 10 14 100
02 12 16 120
03 14 18 140
04 16 20 160
05 18 22 180
06 20 25 200
07 22 28 220
08 25 30 250
09 28 35 280
10 32 40 320

 

Bước 3: Vệ sinh lỗ đã khoan

  • Các lỗ khoan phải được làm sạch bằng khí nén, sử dụng ống dẫn khí, thổi từ đáy lỗ tối thiểu 2 lần cho đến khi không khí thổi ra không còn bụi.
  • Lỗ khoan phải được làm sạch kỹ bằng chổi thép chuyển dụng, tối thiểu 2 lần
  • Đường kính của chổi thép phải lớn hơn đường kính của lỗ khoan.
  • Lỗ khoan phải được làm sạch lại lần nữa bằng khí nén, sử dụng ống dẫn khí, bắt đầu thổi từ đáy lỗ.
  • Thao tác lặp lại tối thiểu 2 lần cho đến khi luồng khí thổi ra không còn bụi.

Bước 4: Bắt đầu thi công keo cấy thép

  • Mở nắp keo hoá chất cấy thép
  • Lắp vòi vào tuýp keo
  • Lắp tuýp keo vào súng bơm keo.
  • Ban đầu, bơm xả 3 mẫu keo ra ngoài cho đến khi hai thành phần được trộn đều vào nhau (đồng nhất màu sắc keo) là có thể sử dụng được.
  • Đưa vòi từ đáy lỗ khoan rồi bơm keo, từ từ kéo súng lên cho đến khi keo lấp đầy 1/2 lỗ khoan thì rút ra.
  • Từ từ cắm thép hoặc Bulong, sau đó xoay tròn đến khi cây thép hoặc bulong được đưa vào tận cùng của lỗ khoan và keo tràn ra ngoài.
  • Chú ý: Nếu keo chưa được điền đầy ra ngoài thì rút hẳn cây thép hoặc bulong ra, bơm bổ sung keo vào tận trong cùng lỗ khoan rồi lại cắm thép vào

Bước 5: Sau khi sử dụng xong 

  • Chờ hóa chất theo chỉ dẫn kỹ thuật, đạt cường độ yêu cầu (thời gian chờ phụ thuộc vào từng loại hóa chất sử dụng và nhiệt độ môi trường);
  • Khi mối liên kết đạt cường độ yêu cầu mới thực hiện các công việc tiếp theo như: tiếp tục tiến hành mối nối, lắp đặt thiết bị cấu kiện, đổ bê tông …
  • Vệ sinh dụng cụ ngay sau sử dụng bằng thinner.

Vệ sinh, rửa sạch tay và da bằng nước xà phòng ấm.